Phát âm được coi là trở ngại lớn nhất đối với người học tiếng Anh. Nếu muốn đạt hiệu quả cao trong giao tiếp bằng ngôn ngữ Anh, bạn phải nắm được nguyên tắc và đầu tư công sức luyện phát âm tiếng Anh chuẩn. Vậy bạn cần phải làm gì để phát âm tiếng Anh chuẩn? Hãy cùng nghiên cứu 6 cách rèn luyện phát âm tiếng anh và 1 số câu tiếng anh luyện phát âm sau đây nhé!
6 cách rèn luyện phát âm tiếng anh hiệu quả
1. Xây dựng lộ trình học tiếng anh phù hợp
Không phải cá nhân nào cũng có lộ trình luyện phát âm tiếng Anh giống nhau. Để biết mình đang ở mức độ nào, bạn có thể tự kiểm tra. Rõ ràng, học tiếng Anh là một con đường dài, nếu như bạn xác định được mục tiêu theo đuổi sau đó lên kế hoạch học tập từng bước một thì đoạn kết sẽ rất tuyệt vời.
Một lộ trình luyện phát âm tiếng Anh phù hợp không hề khó và không mất nhiều thời gian như tưởng tượng đâu nhé.
⏩Kiểm tra năng lực của bản thân trước khi bắt đầu lên lộ trình học
⏩Lựa chọn những bài luyện nghe, luyện đọc phù hợp
⏩Luyện nghe mỗi ngày
2. Luyện đọc các âm cơ bản
Bạn sẽ phải học phát âm (11 nguyên âm đơn, 07 âm đôi, 24 phụ âm, cụm phụ âm đầu và cuối, nhấn âm và nối âm) để nói chuẩn và hay như người bản xứ.
3. Luyện đọc tiếng anh thường xuyên
Luyện đọc tiếng Anh thường xuyên thông qua các trang báo, tap chí hay sách mỗi ngày cũng là cách giúp bạn rèn luyện phát âm hiệu quả. Mỗi ngày, hãy dành thời gian cho việc đọc từ 5 – 6 trang tiếng Anh. Khi đọc, chú ý đọc to, phát âm rõ, đừng miễn cưỡng đọc nhanh nếu bạn chưa quen và chưa biết cách đọc. Trường hợp gặp từ mới, bạn không nên đọc theo cảm tính. Bạn hãy tra từ đó bằng từ điển có âm thanh (điện thoại, máy tính) để biết cách đọc chính xác.
Nếu có điều kiện, bạn hãy nhờ người có khả năng phát âm chuẩn xác để lắng nghe bạn đọc. Khi bạn phát âm sai hoặc ngữ điệu giọng đọc chưa chuẩn, họ có thể giúp bạn sửa lỗi và tránh lặp lại lần sau.
4. Loại bỏ tâm lý e ngại, sợ sai khi nói
Đây là yếu tố khá phổ biến khi luyện phát âm tiếng Anh. Sợ phát âm sai, sợ người đối diện không hiểu mình đang nói gì là tâm lí chung khiến họ xấu hổ và rụt rè. Phần lớn, ai học tiếng Anh cũng thường muốn đợi đến khi kĩ năng phát âm đã ổn mới tự tin giao tiếp. Do đó họ sẽ hạn chế nói. Điều này vô tình khiến bạn chỉ thêm xa rời với tiếng anh mà thôi.
Nếu bạn muốn phát âm tiếng Anh tốt thì hãy tự tin vào bản thân. Sau đó thường xuyên trao dồi qua trải nghiệm, nói càng nhiều, thực hành càng nhiều thì kỹ năng của bạn sẽ càng tiến bộ.
5. Kiên trì học tiếng Anh mỗi ngày
Học phát âm tiếng Anh hay bất kì một môn học nào cũng vậy, sự kiên trì rất quan trọng. Nỗ lực mỗi ngày sẽ giúp bạn đến gần thành công hơn rất nhiều đấy.
Luyện phát âm tiếng Anh không khó, nhất là khi bạn lặp lại nó hàng ngày và dần biến nó trở nên tự nhiên hơn khi giao tiếp.
6. Biến tiếng Anh trở thành đam mê
Bạn có thể luyện tiếng Anh thông qua youtube, nghe nhạc, thầy cô, bạn bè và qua các ứng dụng học tiếng anh. Hiện nay có khá nhiều ứng dụng học tiếng anh trên điện thoại giúp bạn chủ động học được ở mọi lúc, mọi nơi mỗi khi mình rảnh.
1 số câu tiếng anh luyện phát âm hiệu quả
Cùng tham khảo một số câu tiếng anh luyện phát âm khá hiệu quả dưới đây nhé :
1. Peter Piper picked a peck of pickled peppers. – Peter Piper lấy một thùng tương ớt.
- Pickled – /ˈpɪk.əld/: dầm, ngâm
- Pepper – /ˈpep.ɚ/: tiêu, ớt
2. Betty Botter bought a bit of better butter. – Betty Botter đã mua được một ít bơ ngon hơn.
- Butter- /ˈbʌt̬.ɚ/: bơ
3. She sells seashells by the seashore. – Cô ấy bán vỏ sò bên bờ biển.
- Seashell – /ˈsiː.ʃel/: vỏ sò
- Seashore – /ˈsiː.ʃɔːr/: bờ biển, bãi biển
4. I scream, you scream, we all scream for ice cream. – Tôi la, bạn la, chúng ta cùng la lên vì kem.
- Scream – /skriːm/: la lên, hét lên.
5. I wish to wash my Irish wristwatch. – Tôi muốn rửa chiếc đồng hồ đeo tay Ai-len của tôi.
- Wristwatch – /ˈrɪst.wɑːtʃ/: đồng hồ đeo tay
6. I saw a kitten eating chicken in the kitchen. – Tôi thấy con mèo con ăn thịt con gà ở trong bếp.
- Kitten – /ˈkɪt̬.ən/: con mèo con
- Chicken – /ˈtʃɪk.ɪn/: con gà
- Kitchen – /ˈtʃɪk.ɪn/: bếp
7. Willie’s really weary. – Willie thực sự mệt mỏi.
- Weary – /ˈwɪr.i/: mệt mỏi
8. A big black bear sat on a big black rug. – Con gấu đen to ngồi trên một chiếc thảm đen to.
- Black – /blæk/: màu đen
- Bear – /ber/: con gấu
- Rug – /rʌɡ/: chăn, thảm
9. Four fine fresh fish for you. – Có bốn con cá tươi ngon cho bạn.
- Fine – /faɪn/: tốt đẹp, ngon lành
- Fresh – /freʃ/: tươi, mới
- Fish – /fɪʃ/: cá
10. Thin sticks, thick bricks (x3). – Gậy thì gầy, gạch thì dày.
- Thin – /θɪn/: gầy, mỏng
- Stick – /stɪk/: gậy, que
- Thick – /θɪk/: dày
- Brick – /brɪk/: gạch
11. Eleven benevolent elephants. (x3) – Mười một con voi hiền lành.
- Benevolent – /bəˈnev.əl.ənt/: từ bi, hiền lành
- Elephant – /ˈel.ə.fənt/: con voi
12. Fred fed Ted bread, and Ted fed Fred bread. – Fred cho Tead ăn bánh mỳ, và Ted cho Fred ăn bánh mỳ.
- Fed – /fed/: cho ăn
- Bread – /bred/: bánh mỳ.
13. Wayne went to Wales to watch walruses. – Wayne tới Wales để xem con hải mã.
- Watch – /wɑːtʃ/: xem
- Walrus – /ˈwɑːl.rəs/: hải mã, con móc
14. So, this is the sushi chef. – Vậy đây là đầu bếp nấu đồ ăn chay.
- Chef – /ʃef/: đầu bếp
15. He threw three free throws. – Anh ấy đã ném ba cú (cú ném) tự do.
- Threw – /θruː/: ném
- Throw – /θroʊ/ : cú ném, cú liệng.
Cùng lưu về và học dần nhá. Các bạn có thể tham khảo thêm cách luyện phát âm tiếng anh chuẩn để luyện thành thạo hơn nhé.
Chúc các bạn phát âm tiếng anh tốt nhé >3
0 nhận xét:
Đăng nhận xét